Câu hỏi |
Đáp án
|
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
- Đất đai thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân
|
A |
Câu 2. Đất đai được phân chia làm những nhóm nào sau đây:
- Nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- Nhóm đất chưa sử dụng
- Cả 3 nhóm trên
|
D |
Câu 3. Chọn đáp án đúng:
- Đất nông nghiệp bao gồm Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp gồm gồm Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất;) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
|
A |
Câu 4. Chọn đáp án đúng:
- Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh
- Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
- Cả 2 trường hợp trên
|
C |
Câu 5. Luật đất đai 2013 có hiệu lực ngày nào?
A. 01/01/2014
B. 01/07/2014
C. 01/11/2014
D. 01/05/2014 |
B |
Câu 6. Chọn đáp án đúng Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, sở hữu đất đai thuộc:
- Sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
- Sở hữu tư nhân
- Sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể
- Sở hữu tập thể
|
A |
Câu 7. Theo quy định của Luật đất đai 2013, những cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Ủy ban nhân dân cấp Huyện
- Cả A và C đều đúng
|
D |
Câu 8. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam:
- Quốc hội
- Chính phủ
- Bộ tài chính
- Bộ xây dựng
|
B |
Câu 9. Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
- Đất có các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
- Đất ở.
- Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất cho hộ gia đình.
- Cả A và B
|
D |
Câu 10. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là không quá:
- 50 năm
- 70 năm
- 80 năm
- 99 năm
|
B |
Câu 11. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình:
- UBND cấp Tỉnh
- UBND cấp Huyện
- UBND cấp Xã
- Cả A, B, C đều đúng
|
B |
Câu 12. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành bảng giá đất ở địa phương:
- Chính phủ
- Bộ Tài chính
- UBND cấp Tỉnh
- Sở Tài chính
|
C |
Câu 13. Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
- Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp Huyện
- Ủy ban nhân dân cấp Xã
- Cả A, B, C đều đúng
|
D |
Câu 14. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Đúng
- Sai
|
B |
Câu 15. Đất trong khu kinh tế do cơ quan nào giao cho chủ đầu tư:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp xã
- Ủy ban nhân đan cấp huyện
- Cả A, B, C đều sai
|
D |
Câu 16. UBND cấp tỉnh có quyền thu hồi đất trong các trường hợp nào sau đây?
- Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cử ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn”
- Cả A, B đều đúng
- Cả A, B đều sai
|
C |
Câu 17. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai:
- Đúng
- Sai
|
A |
Câu 18. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai:
- Đúng
- Sai
|
B |
Câu 19. UBND Tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì STN&MT còn có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp nào sau đây:
- Khi NSDĐ thực hiện các quyền của họ phải cấp mới giấy chứng nhận;
- Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
- Cả A, B đều đúng
- Cả A, B đều sai
|
C |
Câu 20. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- Đúng
- Sai
|
B |
Câu 21.Tranh chấp về đất đai giữa các bên, trước khi khởi kiện phải:
- Hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất
- Hòa giải tại UBND cấp huyện nơi có đất
- Không bắt buộc phải hòa giải
- Do các bên thỏa thuận về việc hòa giải
|
A |