Khu đô thị Thượng Cát hay còn được gọi là khu chức năng đô thị Thượng Cát sau rất nhiều ngày chờ đợi đã chính thức được phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/500. Đây được đánh giá là khu đô thị đẹp, tiềm năng nhất khu vực Tây Hà Nội.
Thông tin cụ thể:
- Văn bản: 3840/QĐ-UBND của UBND Hà Nội ngày 17/7/2025 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu chức anwng đô thị Thượng Cát, tỷ lệ 1/500
- Vị trí: Thuộc địa giới hành chính của các phường Thượng Cát, Tây Tựu và xã Ô Diên, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Bắc: giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 50m
+ Phía Đông Bắc và phía Nam: giáp ranh giới quy hoạch phân khu đô thị GS
+ Phía Đông Nam: giáp ranh giới khu chức năng đô thị Tây Tựu.
+ Phía Tây và Tây Nam: giáp ranh giới khu đô thị Tân Lập và các ô đất quy hoạch chức năng nhóm nhà ở trường học, cây xanh.
- Diện tích: 143,2 ha
- Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Thượng Cát:
+ Đất dân dụng:
√ Khu vực quy hoạch đất công cộng thành phố: tổng diện tích khoảng 91.358m2, bao gồm các lô đất quy hoạch ký hiệu CCTP (gồm các chức năng: thương mại, dịch vụ, khách sạn, văn phòng, y tế, văn hóa, tài chính,…; trụ sở các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, hành chính quản lý đô thị,…..; trụ sở các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, hành chính quản lý đô thị,...; các lô đất quy hoạch ký hiệu CCQT (quảng trường công cộng) và đường giao thông nội bộ.
√ Đất công cộng khu ở (CCKV): tổng diện tích khoảng 26.238m2, bao gồm các chức năng: thương mại, dịch vụ, văn phòng,…phục vụ cho người dân trong khu ở và khu vực lân cận.
√ Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp thành phố (CXTP): diện tích 202.406m2, bao gồm: công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước; đường dạo; khu vui chơi giải trí; công trình sân bãi tập luyện TDTT, công trình dịch vụ phục vụ khu công viên.
√ Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở (CX): tổng diện tích 52.248m2, bao gồm: vườn hoa, công viên sân TDTT và các khu vui chơi giải trí phục vụ các lứa tuổi,…nhằm giải quyết các nhu cầu vui chơi, nghỉ dưỡng và thể dục thể thao cho người dân trong đơn vị ở.
√ Đất công cộng đơn vị ở (CC): tổng diện tích 24.646m2, gồm các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở (chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế, nhà văn hóa, sân tập luyện TDTT, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện; nhà làm việc các văn phòng quản lý hành chính đơn vị ở)
√ Đất trường Mầm non (NT): diện tích 5.130m2
√ Đất trường tiểu học (TH): tổng diện tích đất 6.072m2
√ Đất nhà liền kế (LK): diện tích 50.045m2.
√ Đất nhà ở biệt thự thấp tầng (BT): diện tích 59.897m2
√ Đường giao thông cấp nội bộ: tổng diện tích đất khoảng 112.214m2
√ Đất nhà chung cư (NOXH): diện tích khoảng 53.312m2 bố trí nhà ở xã hội.
√ Đất nhóm nhà ở (NO): diện tích 21.764m2, được xác định căn cứu theo nguồn gốc, pháp lý hiện trạng quản lý sử dụng đất và phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận, gồm: đát ở, cây xanh nhóm nhà ở, đường giao thông nội bộ, sân chơi, công trình hạ tầng kỹ thuật,…
√ Khu vực quy hoạch Hỗn hợp (HHCC, HHTM, HHCX): tổng diện tích đất khoảng 126.551m2, bao gồm: các lô đất ký hiệu HHTM có chức năng đất hỗn hợp (gồm các chức năng: văn phòng, khách sạn, thương mại, dịch vụ,….) không bố trí ở và không có lưu trú; lô đất quy hoạch ký hiệu HHCC (có chức năng nhà chung cư hỗn hợp); các lô quy hoạch ký hiệu HHCX (có chức năng xanh) và đường giao thông nội bộ
√ Bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P): tổng diện tích đất khoảng 12.135m2
√ Đất đường giao thông cấp đô thị: tổng diện tích đất khoảng 289.544m2
√ Đất đường giao thông cấp khu vực: diện tích khoảng 155.011m2.
+ Đất ngoài dân dụng:
√ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT): tổng diện tích 4.068m2, gồm các chức năng: bãi xe, trạm xử lý nước thải, trạm bơm, thu gom rác,…
√ Đất an ninh, quốc phòng (QP): tổng diện tích đất khoảng 94.327m2.
√ Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (NC): diện tích khoảng 45.302m2.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích |
Tỷ lệ |
I |
Đất dân dụng |
|
1.162.030 |
81,13 |
1 |
Đường giao thông cấp đô thị |
|
289.554 |
20,22 |
2 |
Đường giao thông cấp khu vực |
|
155.011 |
10,82 |
3 |
Khu vực đất công cộng thành phố (gồm 11 lô đất ký hiệu I-CCTP – I-CCTPT3; I-CCQT1-I-CCQT3, II-CCTP1, II-CCTP2, II-CCQT1-II-CCQT3 và đường giao thông nội bộ) |
CCTP CCQT |
91.358 |
6,38 |
4 |
Khu vực đất công cộng khu ở (III-CCKV) |
CCKV |
26.238 |
1,83 |
5 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp thành phố (gồm 07 lô đất ký hiệu I-CXTP1-I-CXTP3, III-CXTP1 – III-CXTP4) |
CXTP |
202.406 |
14,13 |
6 |
Đất đơn vị ở |
|
397.463 |
19,92 |
6.1 |
Đất công cộng đơn vị ở (gồm 07 lô đất ký hiệu I – CC1 – I-CC4, II-CC1-II-CC3) |
CC |
24.646 |
1,72 |
6.2 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở (gồm 52 lô đất) |
CX |
52.248 |
3,65 |
6.3 |
Trường tiểu học, trường THCS |
TH |
6.072 |
0,42 |
6.4 |
Trường mầm non |
MN |
5.130 |
0,36 |
6.5 |
Đất ở mới |
|
163.254 |
11,4 |
6.5.1 |
Đất nhà ở biệt thự (gồm 40 lô đất ký hiệu I-BT1 – I-BT15, II-BT1.1-II-BT1.7, II-BT2.1-II-BT2.8 |
BT |
59.897 |
4,18 |
6.5.2 |
Đất nhà ở liền kề (gồm 53 lô đất ký hiệu I-LK1.1-LK1.8, LK2.1-LK2.3, LK3.1-LK3.4, LK4.1-LK4.8, I-LK1.1-I-LK1.15, I-LK2.1-I-LK2.15) |
LK |
50.045 |
3,49 |
6.5.3 |
Đất nhà chung cư (bố trí nhà ở xã hội – gồm 04 lô đất I-NOXH, III-NOXH-III-NOXH3) |
NOXH |
53.312 |
3,72 |
6.6 |
Đất nhóm nhà ở (gồm 02 lô đất ký hiệu III-NO1, III-NO2) |
NO |
21.764 |
1,52 |
6.7 |
Đất đường giao thông cấp nội bộ |
|
112.214 |
7,83 |
6.8 |
Đất bãi đỗ xe gồm 04 lô |
P |
12.135 |
0,85 |
II |
Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng |
|
126.551 |
8,84 |
1 |
Khu vực đất hỗn hợp (53 lô) |
HHTM, HHCC, HHCX |
126.551 |
8,84 |
III |
Đát xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng |
|
143.697 |
10,03 |
1 |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (gồm 05 lô) |
HT |
4.068 |
0,28 |
2 |
Đất an ninh, quốc phòng (gồm 05 lô) |
QP |
94.327 |
6,59 |
3 |
Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (gồm 04 lô) |
NC |
45.302 |
3,16 |
- Giao thông đường sắt đô thị qua khu đô thị Thượng Cát:
Dọc dải phân cách trung tâm của tuyến đường vành đai 3.5, rộng 60m dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị số 7 đi ngầm và 01 ga hành khách tại khu vực tiếp giáp các ô đất ký hiệu I-CCTP3, I-CCQT3, II-CCTP1 và II-CCQT1
Dọc dải phân cách trung tâm của tuyến đường trục Tây Thăng Long rộng 60,5m dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị số 4 đi ngầm và 01 ga hành khách tại khu vực tiếp giáp các ô đất ký hiệu II-CCTP2 và III-CCKV.
- Đường bộ:
+ Đường cấp đô thị:
√ Tyến đường trục chính đô thị vành đai 3,5:
Quy mô mặt cắt tuyến đường rộng 60m gồm lòng đường xe chạy 02 bên rộng lòng đường xe chạy 02 bên rộng 2x12,25m = 24,5m, dải phân cách trung tâm rộng 5,5m, lòng đường gom 2 bên rộng 2x6m = 12m, dải phân cách giữa thành phần đường chính và đường gom 02 bên rộng 2x1m = 2m và vỉa hè 02 bên rộng 2x8m = 16m.
Riêng đoạn tuyến đường phía Đông Bắc nút giao thông giữa tuyến đường vành đai 3,5 và đường trục Tây Tăng Long dài khoảng 300m đi qua khu vực các ô đất ký hiệu I – LK(3.3;3.4) và I – LK(4.6-4.8); II-LK(1.1;1.2;1.14;1.15) được tổ chức giao thông ra vào từ tuyến đường giao thông nội bộ phía sau công trình, không đấu nối trực tiếp ra tuyến đường vành đai 3.5.
√ Tuyến đường trục Tây Thăng Long:
Quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng 60,5m gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng 2x11,25m = 22,5m, dải phân cách trung tâm rộng 6m, lòng đường gom 2 bên rộng 2x7m = 14m, dải phân cách giữa thành phần đường chính và đường gom 2 bên rộng 2x1m = 2m và vỉa hè 2 bên rộng 2x8m = 16m.
Riêng đoạn tuyến đường phía Đông Nam nút giao thông giữa tuyến đường vành đai 3,5 và đường trục Tây Thăng Long dài khoảng 350m đi qua khu vực các ô đất ký hiệu II-HHTM1, II-HHTM (14-17) và II-HHCX3; III-HHTM(1-5) và III-HHCX3: quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng 77,5m gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng 2x11,25m = 22,5m, lòng đường gom 2 bên rộng 2x7 = 14m, dải phân cách trung tâm rộng 6m, dải phân cách giữa thành phần đường chính và đường gom 2 bên rộng 2x1m = 2m, vỉa hè 2 bên rộng 2x8m = 16m, lòng đường gom và vỉa hè 2 bên phía tiếp giáp với các ô đất nêu trên rộng 2x5,5m = 11m và 2x3m = 6m.
√ Các tuyến đường liên khu vực (mặt cắt 2-2, 3-3, 3A-3A, 3B-3B):
Quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng 40-50m gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng rộng 2x(12-15m)=24-30m, dải phân cách trung tâm rộng 3-4m, vỉa hè 2 bên bên rộng 2x(6,5-8m) = 13-16m.
Riêng đoạn tuyến đường dài khoảng 120m đi qua các ô đất ký hiệu I – LK1.1 và I – LK1.2 (mặt cắt 2-2): quy mô mặt cắt ngang đường rộng 58m gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng 2x15m = 30m, dải phân cách trung tâm rộng 4m, vỉa hè 2 bên rộng 2x8m = 16m, lòng đường gom và vỉa hè phía tiếp giáp với các ô đất nêu trên rộng 6m và 2m.
√ Đường cấp khu vực: các tuyến đường cấp khu vực (mặt cắt 4-4 và 5-5) có quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng 24 – 30m gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng 2x(7-7,5m) = 14 – 15m, vỉa hè 2 bên rộng 2x5m = 10m; riêng tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang đường rộng 30m (mặt cắt 4-4) bố trí dải phân cách trung tâm rộng 5m.
√ Đường cấp nội bộ:
Các tuyến đường phân khu vực (mặt cắt 6-6 và 7-7): quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng B = 13 – 17m gồm lòng đường xe chạy rộng 7m, vỉa hè 2 bên rộng 2x(3-5m) = 6 – 10m.
√ Các tuyến đường nhóm nhà ở (mặt cắt 8-8, 9-9, 10-10, 11-11, 12-12):
Quy mô mặt cắt ngang đường điển hình rộng 11 – 20m gồm lòng đường xe chạy rộng 6 – 14m, vỉa hè 2 bên rộng 2x(2,5-3m) = 5-6m.
Riêng tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang đường rộng 26m (mặt cắt 9-9), gồm lòng đường xe chạy 2 bên rộng 2x6m = 12m, vỉa hè 2 bên rộng rộng 2x2,5m = 5m và trục cây xanh cảnh quan trung tâm rộng 9m.
- Nút giao thông trong khu đô thị Thượng Cát:
+ Nút giao thông khác mức:
√ Nút giao thông giữa tuyến đường vành đai 3,5 và tuyến Tây Thăng Long: dự kiến tổ chức nút giao lập thể và bố trí cầu vượt trực thông trên tuyến đường Trục Tây Thăng Long.
√ Nút giao thông giữa tuyến đường vành đai 3,5 và tuyến đường liên khu vực (mặt cắt 3-3): dự kiến bố trí cầu vượt trực thông trên tuyến đường liên khu vực.
+ Nút giao cùng mức: các nút giao thông còn lại trong ranh giới khu quy hoạch được tổ chức giao cùng mức:
- Bãi đỗ xe:
+ Bãi đỗ xe công cộng tập trung: bố trí 03 bãi đỗ xe công cộng cao 03 tầng tại các ô đất ký hiệu I-P1, II-P, III-P1 với tổng diện tích 11.135m2; 01 bãi đỗ xe cao 03 tầng tại ô đất ký hiệu I-HT2 có diện tích 3.568m2. Tổng diện tích bãi đỗ xe công cộng tập trung là 14.703m2. Trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng khuyến khích áp dụng hình thức đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để nâng cao khả năng phục vụ đỗ xe của khu vực.
+ Bãi đỗ xe công trình:
Các công trình công cộng, nhà ở cao tầng bố trí đỗ xe tại tầng hầm (tối đa 05 tầng hầm), tính toán đảm bảo nhu cầu đỗ xe theo quy định. Các công trình chung cư cần đảm bảo tối thiểu 6m2 chỗ đỗ xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư quy định. Vị trí, ranh giới xây dựng, số lượng và diện tích sàn tầng hầm phục vụ nhu cầu đỗ xe của các công trình sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các công trình công cộng, nhà ở thấp tầng tự đảm bảo nhu cầu đồ xe của bản thân công trình trong phạm vị ranh giới khu đất bằng các hình thức đỗ xe trong khuôn viên, tầng 1 hoặc tầng hầm của công trình và được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bãi đỗ xe buýt (thực hiện theo dự án riêng): bố trí bãi đỗ xe buýt III-P2 rộng 1.000m2 tại ô đất ký hiệu III-CXTP4.
Bố trí hệ thống trạm sạc và trục sác cho xe điện (ô tô và xe máy) tại các bãi đỗ xe công cộng tập trung và khu vực tầng hầm có bố trí đỗ xe của các công trình cao tầng. Bố trí hệ thống trạm sạc và trụ sạc cho xe buýt điện tại ô đất ký hiệu III-CXTP4. Vị trí, cong nghệ, công suất, quy mô diện tích đất của hệ thống trạm sạc và trục sạc xe điện sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các tuyến xe buýt, tramway (nếu có) sẽ được bố trí làn riêng trên các tuyến đường liên khu vực trở lên. Mạng lưới xe buýt được kết nối với các ga đường sắt đô thị, bến xe khách thông qua các điểm trung chuyển đa phương tiện, khoảng cách giữa các trạm dừng đón trả khách khoảng 300-500m và không quá 800m.
- Các chỉ tiêu giao thống đạt được đồ án:
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 1.432.278m2
Tổng diện tích đất giao thông: 484.899m2, trong đó:
Đường cấp đô thị 289.544m2 (20,22%)
Đường cấp khu vực: 155.011m2 (10,82%)
Đường phân khu vực: 40.334m2 (2,82%)
Tỷ trọng đất đường giao thông tính đến đường phân khu vực: 484.899m2 (33,86%)
Mật độ đường giao thông tính đến đường phân khu vực: 12,32km/km2.
- Phân kỳ đầu tư khu đô thị Thượng Cát:
Dự án phát triển hệ thống hạ tầng khung.
Dự án nâng cấp cải tạo kênh mương kết hợp xây dựng các kênh thoát nước về hệ thống hồ trung tâm nhằm hạn chế ngập lụt, đồng thời đảm bảo hệ thống thoát nước chung của toàn khu vực
Xây dựng mạng lưới đường trong các khu vực hoạch định phát triển trong giai đoạn đầu
Việc triển khai đầu tư xây dựng phải đảm bảo ưu tiên hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, đảm bảo khả năng kết nối về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước với hệ thống giao thông đô thị, khu vực và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu cho khu chức năng đô thị.
SJK Land chuyên phân phối, môi giới các sản phẩm biệt thự, shophouse, liền kề, chung cư, đất dịch vụ khu đô thị Thượng Cát, Tây Tựu, Starlake.
Chi tiết vui lòng liên hệ: 085.989.3555.