Việt Nam có 02 đô thị đặc biệt là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là những siêu đô thị. Với vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học, công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Khu đô thị Starlake
Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên, khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên
Mật độ dân số toàn đô thị đạt 3.000 người/km2 trở lên, khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành đat từ 90% trở lên.
Các tiêu chí cụ thể.
Tiêu chí |
Nội dung |
Điểm |
Vị trí, chức năng, vai trò |
Là thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. |
5 |
Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước |
3,75 |
Cân đối thu chi ngân sách |
Dư |
2 |
Đủ |
1,5 |
Thu nhập bình quân đầu người so với các nước |
≥ 3 lần |
3 |
2,1 lần |
2,25 |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
3 |
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
2,25 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
≥ 11% |
2 |
9% |
1,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
< 5,0% |
2 |
5,0% |
1,5 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm |
≥ 2,2% |
3 |
1,8% |
2,25 |
Dân số toàn đô thị |
≥ 6 triệu người |
2 |
5 triệu người |
1,5 |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
≥ 4 triệu người |
6 |
3 triệu |
4,5 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
3.500 người/km2 |
1,5 |
3.000 |
1 |
Mật độ dân số khu vực nội thành |
20.000 người/km2 |
4,5 |
12.000 người/km2 |
3,5 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
≥ 75% |
1,5 |
70% |
1 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị |
≥ 95% |
4,5 |
90% |
3,5 |
Hà Nội khi mở rộng có nhiều tiêu chí chưa đạt trong đó việc xây dựng, phát triển các đô thị vệ tinh, mở rộng nội đô, xây dựng các khu vực mở rộng của khu đô thị trung tâm được xem là những giải pháp trọng yếu.
Chi tiết vui lòng liên hệ 085.989.3555
thông tin tham khảo: biệt thự, shophouse Avenue Garden