QUY HOẠCH TỈNH HẢI DƯƠNG THỜI KỲ 2021 – 2030

Đăng bởi SJK LAND vào lúc 17/01/2024

Tỉnh Hải Dương có vị trí quan trọng trong khu vực đồng bằng Bắc Bộ, là tỉnh thuộc vùng thủ đô, việc quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 – 2030 là định hướng quan trọng trong việc phát huy được các thế mạnh của tỉnh, tạo đà xây dựng tỉnh giàu, mạnh.

1. Quy mô, phạm vi: 1.668,28 km2, gồm 12 đơn vị hành chính cấp huyện (02 thành phố, 01 thị xã, 09 huyện); 235 đơn vị hành chính cấp xã (47 phường, 178 xã, 10 thị trấn)

- Phía Bắc: giáp tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh

- Phía Nam: giáo tỉnh Thái Bình

- Phía Tây: giáp tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên

- Phía Đông: giáp thành phố Hải Phòng.

2. Mục tiêu:

- Mục tiêu tổng quát: đến năm 2030 là tỉnh công nghiệp hiện đại, trung tâm công nghiệp động lực của cả vùng đồng bằng sông Hồng, có quy mô nền kinh tế lớn trong cả nước. Khết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; hệ thống đô thị phát triển xanh, thông minh, hiện đại, giàu bản sắc, đạt một số tiêu chí cơ bản của thành phố trực thuộc trung ương.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Tốc độ trăng trưởng kinh tế bình quân đạt khoảng 9,5%/năm.

+ GRDP bình quân đầu người đạt trên 180 triệu đồng.

+ Tỷ trọng GRDP trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 5,1%; công nghiệp, xây dựng chiếm 62,7%; dịch vụ chiems 24,1% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,1%.

+ Tỷ lệ đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế đạt 50%; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 8,5%/năm; tỷ trọng kinh tế số chiếm 35% GRDP; huy động vốn đầu tư toàn xã hội cả thời kỳ khoảng 582.000 tỷ đồng.

+ Quy mô dân số đạt 2,55 triệu người, dân số tăng bình quân đầu người khoảng 2,9%/năm

+ Tỷ trọng lao động theo ngành nông nghiệp – công nghiệp, xây dựng – dịch vụ lần lượt đạt 14,5%; 53%; 32,5%.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tao đạt 90%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 48%.

Tỷ lệ thấp nghiệp xuống mức 2%, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1 – 1,5%/năm.

+ Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia cấp mầm non đạt trên 90%; tiểu học đạt 100%; trung học cơ sở đạt trên 95%; trung học phổ thông đạt trên 90%.

+ Tỷ lệ số giường bệnh/10.000 dân là 40,5 giường bệnh (không tính các trạm y tế cấp xã); số bác sĩ/vạn dân đạt 15 bác sĩ;

+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng trên 55%; cơ cấp lao động chuyển dịch theo hướng giảm dần lao động nông nghiệp, tăng dần lao động phi nông nghiệp

- Tầm nhìn đến năm 2050:

Hải Dương đạt tiêu chí của thành phố trực thuộc trung ương; thành phố hiện đại, xanh, thông minh, an ninh, an toàn, bền vững, hội nhập quốc tế sâu rộng, giàu bản sắc văn hóa xứ Đông và là động lực quan trọng thúc đẩ sự phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng. Phát triển công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao phục vụ các hoạt động sản xuất trên địa bàn và toàn vùng; phát triển kinh tế nông nghiệp đa giá trị tạo sự ổn định cho nền kinh tế.

3. Các đột phá:

- Tập trung phát triển năm trụ cột chính: công nghiệp công nghệ cao và công nghệ hỗ trợ; dịch vụ chất lượng cao; đô thị xanh, hiện đại, thông minh; nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường.

- Xây dựng ba nền tảng hỗ trợ: văn hóa và con người xứ Đông – phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, minh bạch; kinh tế số, khoa học công nghệ, hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

- Hình thành bốn trục phát triển không gian: trục phát triển Bắc – Nam; trục phát triển theo hướng Đông Tây đi qua khu vực phía Bắc của tỉnh; trục phát triển Đông – Tây trung tâm tỉnh; trục phát triển kinh tế dọc các tuyến sông.

4. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội

- 05 vùng không gian phát triển tỉnh: Vùng đô thị dịch vụ tổng hợp trung tâm; vùng phát triển trọng điểm công nghiệp – đô thị phía Tây; vùng đô thị du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa tâm linh phía Bắc; vùng nông nghiệp tập trung, đặc sản, công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến liên kết và công nghiệp hỗ trợ; vùng công nghiệp – đô thị - dịch vụ phía Đông Bắc

- 03 vùng động lực phát triển:

+ Vùng đô thị động lực: đô thị trung tâm (TP Hải Dương); cụm đô thị động lực (TP CHí Linh – Thị xã Kinh Môn – Bình Giang – Thanh Miện); cụm đô thị vệ tinh (Nam Sách – Cẩm Giàng – Gia Lộc – Thanh Hà – Tứ Kỳ)

+ Vùng động lực về công nghiệp: vùng phát triển công nghiệp tập trung phía Tây và vùng công nghiệp động lực gắn với khu kinh tế chuyên nghiệp;

+ Vùng động lực về dịch vụ, du lịch: trọng điểm du lịch nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm văn hóa, tín ngưỡng phía Bắc tỉnh; trọng điểm du lịch sinh thái gắn với sản phẩm nông nghiệp đặc thù của địa phương.

- 04 trục phát triển:

+ Trục phát triển Bắc – Nam: theo tuyến quốc lộ 37, quốc lộ 38 và đường vành đai 5 vùng Thủ đô, kết nối 2 đô thị lớn của tỉnh (thành phố Hải Dương, thành phố Chí Linh) và các thị trấn trung tâm huyện, liên kết các đô thị trong tỉnh và các đô thị trong vùng Thủ đô.

+ Trục phát triển Đông – Tây trung tâm tỉnh: là trục phát triển dọc theo cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và quốc lộ 5, đia qua thành phố Hải Dương.

+ Trục phát triển Đông – Tây khu vực phía Bắc tỉnh: qua địa bàn thành phố Chí Linh, có quốc lộ 18 kết nối với sân bay Nội Bài, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Quảng Ninh.

+ Trục phát triển kinh tế dọc các tuyến sông, trọng điểm là sông Thái Bình. Phát triển nông nghiệp, du lịch, đô thị hài hòa với thiên nhiên và bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai; phát huy thế mạnh vận tải thủy để thu hút và phát triển công nghiệp.

5. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị: phát triển hệ thống đô thị của tỉnh với 28 đô thị, trong đó: 14 đô thị hiện hữu và thêm 14 đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I là thành phố Hải Dương; 01 đô thị loại II là thành phố Chí Linh; 01 đô thị loại III là thị xã Kinh Môn (dự kiến thành lập thành phố); 07 đô thị loại IV; 18 đô thị loại V trong đó có 04 đô thị hiện hữu, 02 đô thị đã được công nhận mới, 12 đô thị nâng cấp trên cơ sở nâng cấp các xã nông thôn.

6. Phương án phát triển khu kinh tế chuyên biệt:

Phát triển 01 khu kinh tế chuyên biệt tại trung tâm vùng công nghiệp động lực thuộc huyện Bình Giang và huyện Thanh Miện, quy mô dự kiến khoảng 5.300 ha, sẽ được triển khai đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Khu kinh tế chuyên biệt tập trung phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sinh thái, công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ logistics,…; có trung tâm đổi mới sáng tạo cấp vùng, các khu phu thuế quan, đô thị - dịch vụ sinh thái hiện đại.

Các khu công nghiệp nằm trong khu vực dự kiến phát triển khu kinh tế chuyên biệt đã được phân bổ chỉ tiêu đất thì triển khai theo phương án phát triển khu công nghiệp theo quy định.

7. Phương án phát triển các khu công nghiệp:

Thành lập mới 21 khu công nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn về khu công nghiệp, phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có 32 khu công nghiệp với diện tích 5.661 ha. Ngoài ra, sẽ thành lập thêm một số khu công nghiệp sau khi được điều chỉnh, bổ sung thêm chỉ tiêu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung thêm khoảng 2.340 ha)

8. Phương án phát triển cụm công nghiệp:

Đến năm 2030 toàn tỉnh có 61 cụm công nghiệp với quy mô diện tích khoảng 3.210 ha (trong đó có 58 cụm công nghiệp đã thành lập). Dự kiến phát triển thêm 25 cụm công nghiệp có tiềm năng (tổng diện tích khoảng 1.600 ha), được thành lập khi đủ điều kiện.

9. Phát triển các khu du lịch

Trên địa bàn tỉnh có 04 khu du lịch cấp tỉnh được công nhận: khu di tích Côn Sơn – Kiếp Bạc, thành phố Chí Linh; khu di tích lịch sử và thắng cảnh Phượng Hoàng, thành phố Chí Linh; quần thể di tích lịch sử danh thắng An Phụ - Kính Chủ - Nhẫm Dương, thị xã Kinh Môn; khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quần thể Đền Cao, thành phố Chí Linh. Trong đó từng bước đầu tư hạ tầng khu di tích Côn Sơn – Kiếp Bạc đạt tiêu chí công nhận là khu du lịch quốc gia.

Ngoài ra trên địa bàn tỉnh có một số địa điểm tiềm năng đầu tư, phát triển thành khu du lịch cấp tỉnh: khu du lịch nghỉ dưỡng – thiền hồ Bến Tắm và rừng Thanh Mai, thành phố Chí Linh; khu nghỉ dưỡng “Làng quê Việt”, huyện Thanh Hà; khu du lịch sinh thái Đảo Cò, huyện Thanh Miện; khu du lịch Đảo Ngọc, thành phố Hải Dương; khu du lịch văn hóa Văn Miếu Mao Điền, huyện Cẩm Giàng.

10. Phương án phát triển mạng lưới giao thông:

- Đường bộ:

+ Đường bộ quốc gia: Cao tốc Hà Nọi – Hải Phòng; cao tốc Nội Bài – Hạ Long; đường vành đai 5; quốc lộ 5; quốc lộ 10; quốc lộ 17B; quốc lộ 18; quốc lộ 37; quốc lộ 38; quốc lộ 38B.

- Bến, bãi đỗ xe: phát triển 23 bến xe khách và xây dựng hệ thống bãi đỗ xe tại trung tâm huyện, thành phố.

- Đường sắt:

+ Nâng cấp, cải tạo bảo đảm an toàn chạy tàu đối với tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng (khổ đường 1.000mm) và tuyến đường sắt Kép – Hạ Long (khổ đường 1.435mm).

+ Xây dựng 02 tuyến đường sắt mới trong giai đoạn đến năm 2030, gồm: tuyến Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân (khổ đường 1.000mm và 1.435mm); tuyến Hà Nội – Hải Phòng thuộc tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng (khổ đường 1.435mm).

+ Cải tạo, nâng cấp ga Cao Xá lên thành ga quốc tế.

- Đường thủy nội địa:

+ Đường thủy nội địa Quốc Gia: Tuyến Quảng Ninh – Hải Phòng – Việt Trì; tuyến Quảng Ninh – Ninh Bình; các cảng thủy nội địa: cụm cảng sông Kinh Thầy – Kinh Môn – sông Hàn, gồm 30 cảng; cụm cảng sông Thái Bình gồm 4 cảng; cụm cảng sống Luộc gồm cảng Ninh Giang.

+ Đường thủy nội địa địa phương: gồm 06 tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý; nâng cấp đưa vào quản lý 17 cảng thủy nội địa.

- Cảng cạn: Cảng cạn Hải Dương – TP Hải Dương, quy mô 18 ha, năng lực thông qua 130.000 – 180.000 TEU/năm; Cảng Gia Lộc thuộc huyện Gia Lộc, quy mô 5-8 ha, mở rộng quy mô 10 ha (đến năm 2050), năng lực thông qua khoảng 50.000 – 80.000 TEU/năm.

11. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện: 04 vùng

- Vùng trung tâm: bao gồm Thành phố Hải Dương, huyện Nam Sách, huyện Gia Lộc. Là vùng đô thị dịch vụ tổng hợp trung tâm. Tring đó thành phố Hải Dương là đô thị tổng hợp đa ngành, trung tâm hành chính chính trị của tỉnh; phát triển thương mại dịch vụ, tài chính, công nghiệp sạch – công nghệ cao, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục đào tạo…

- Vùng phía Tây: gồm Cẩm Giàng, huyện Bình Giang, huyện Thanh Miện. Là phân vùng phát triển công nghiệp tập trung với quy mô lớn của tỉnh.

- Vùng phía Đông Nam: gồm Thanh Hà, Ninh Giang, Tứ Kỳ. Là vùng phát triển nông nghiệp đặc sản, gắn với sản xuất hàng hóa; các trung tâm công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ; phát triển các ngành du lịch, thương mại dịch vụ liên kết với nông nghiệp. Xây dựng các cụm đô thị gắn kết với vùng sản xuất.

- Vùng phía Bắc: bao gồm Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn, huyện Kim Thành. Là vùng phát triển tổng hợp đa ngành với các trung tâm kinh tế lớn phía Bắc của tỉnh. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa, liên kết du lịch gắn với hành lang du lịch Nội Bài – Bắc Ninh – Hải Dương – Quảng Ninh; xây dựng đô thị sinh thái, thông minh, hiện đại.

12. Phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện:

- Vùng huyện Bình Giang: là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phía Tây Nam tỉnh và khu vực lân cận. Tập trung phát triển công nghiệp và đô thị, là cơ sở để quy hoạch, phát triển lên đô thị loại IV và thành lập thị xã trước năm 2030.

- Vùng huyện Thanh Miện: là vùng phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững. Định hướng phát triển thành trung tâm công nghiệp động lực của tỉnh.

- Vùng huyện Gia Lộc: là vùng phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, nông nghiệp, làng nghề, chế biến nông sản thực phẩm.

- Vùng huyện Ninh Giang: là vùng phát triển nông nghiệp taaoj trung, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ; công nghiệp có công nghệ tiên tiến, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến và dịch vụ thương mại.

- Vùng huyện Tứ Kỳ: là vùng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn với dịch vụ thương mại, làng nghề và du lịch sinh thái, trải nghiệm; phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ.

- Vùng huyện Thanh Hà: là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của tỉnh, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch gắn với du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm; phát triển đô thị sinh thái gắn với dịch vụ thương mại; công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, cong nghiệp chế biến phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Vùng huyện Nam Sách: là vùng phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại; trung tâm sản xuất và chế biến nông sản thực phẩm phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Vùng huyện Kim Thành: là vùng phát triển công nghiệp – nông nghiệp – đô thị - dịch vụ. Ưu tiên thu hút các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ và công nghiệp chế biến; dịch vụ, thương mại,…

- Vùng huyện Cẩm Giàng: là vùng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp then chốt, trung tâm sản xuất và chế biến nông sản. Là vùng du lịch – văn hóa kết hợp với làng nghề truyền thống.

Chi tiết vui lòng liên hệ SJK Land 085.989.3555

Thông tin tham khảo: dự án biệt thự, shophouse Avenue Garden 

 

Tags : BIỆT THỰ AVENUE GARDEN, BIỆT THỰ AVENUE GARDEN TÂY THĂNG LONG, Chính sách - quản lý, cho thuê biệt thự avenu garden, cho thuê shophouse avenue garden, SHOPHOUSE AVENUE GARDEN, SHOPHOUSE AVENUE GARDEN TÂY THĂNG LONG, thông tin quy hoạch, tin thị trường
popup

Số lượng:

Tổng tiền: